1.000 Won Là Bao Nhiêu Tiền Việt? Giá Trị Tiền Won Hàn Quốc Đổi Ra Tiền Việt?

Tiền tệ Hàn Quốc

Tiền Hàn Quốc có cả hình thức tiền kim loại (6 loại) và tiền giấy (4 loại). Tiền kim loại gồm đồng 1 won, 5 won, 10 won, 50 won, 100 won và 500 won. Tiền giấy gồm tờ 1.000 won, 5.000 won, 10.000 won và 50.000 won.

Hình thức tiền xu Hàn Quốc

Đồng 1 won: tiền xu bằng nhôm màu trắng.

Đồng 5 won: được làm bằng hợp kim đồng và kẽm, màu vàng.

Đồng 10 won: đồng xu bằng hợp lim đồng và kẽm màu vàng hoặc hợp kim đồng và kẽm hồng.

Đồng 50 won: tiền xu được làm bằng hợp kim đồng, nhôm và nickel, màu trắng bạc.

Đồng 100 won: tiền xu được làm bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng.

Đồng 500 won: tiền du được làm bằng hợp kim đồng và nicke, màu trắng.

Các đồng tiền Hàn lưu thông dạng tiền giấy

1.000 won: màu xanh da trời, làm bằng giấy.

5.000 won: màu đỏ và vàng, bằng giấy.

10.000 won: màu xanh lá cây, tiền giấy.

50.000: tiền giấy có màu cam nhạt.

Tiền giấy đang lưu thông tại Hàn Quốc

1.000 won bằng bao nhiêu tiền Việt

Đồng Won Hàn Quốc có giá trị không cách quá xa so với đồng tiền Việt Nam. Theo tỷ giá được cập nhật mới nhất thì 1.000 won Hàn Quốc khi quy đổi ra tiền Việt có giá trị tương đương 20.413,5 VNĐ.

Lưu ý: tỷ giá đồng Won trên được các ngân hàng thương mại tham gia giao dịch ngoại tệ áp dụng. Tỷ giá tiền Won Hàn Quốc có thể thay đổi tùy ngân hàng và mức tỷ giá cũng chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết tỷ giá ngoại tệ thực tế thay đổi liên tục, bạn có thể chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàn nơi mở tài khoản để theo dõi chi tiết.

Đổi tiền Hàn Quốc sang tiền Việt Nam ở đâu?

Sang Hàn Quốc học tiếng Hàn bạn có thể đổi tiền won tại các ngân hàng địa như Shinhanbank và Wooribank hoặc tại các quầy đổi tiền tại các sân bay quốc tế. Thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 6, 9 giờ sáng đến 4 giờ chiều.

Vật giá tham khảo ở Hàn Quốc

Mức sống của người dân Hàn Quốc thuộc top cao nhất Châu Á, do vậy bạn cần xác định rằng, mọi vật giá ở Hàn Quốc đều đắt gấp 3, 4 lần tiền Việt.

So với tiền Việt thì giá trị tiền Hàn Quốc cao hơn nhiều. Rau ở Hàn Quốc còn đắt hơn cả thịt, nhất là vào mùa đông. Tại các chợ dành cho sinh viên, giá 1 kg thịt lợn dao động từ 15.000 – 20.000 won, tương đương 300.000 – 500.000 VND/kg.

Theo tỉ giá mới nhất ngày 14.03.2023 thì:  1 Won = 1 KRW = 19,62 VND

Tùy vào chiều giao dịch bán ra mà giá ở các ngân hàng có thể khác nhau cụ thể tỉ giá Vietcomban mua chuyển khoản 1 won = 19,89 VND.

Hàn Quốc Won là tiền tệ Hàn Quốc (Hàn Quốc, KR, KOR). Ký hiệu KRW có thể được viết W, và ₩. Ký hiệu Hàn Quốc Won được chia thành 100 chon.

Lưu ý: Không mang theo tiền Việt khi đi du lịch hay du học Hàn Quốc vì VNĐ không sử dụng được ở đất nước xứ sở kim chi. Qúy khách nên chuẩn bị tiền USD hoặc Won Hàn Quốc – KRW trước chuyến đi du lịch.

1 Won: tiền kim loại bằng nhôm, màu trằng

5 Won: tiền kim loại bằng hợp kim đồng và kẽm, màu vàng

10 Won: tiền kim loại bằng hộp kim đồng và kẽm màu vàng hoặc hợp kim đồng và nhôm màu hồng

50 Won: tiền kim loại bằng hợp kim đồng, nhôm và nickel, màu trằng

100 Won: tiền kim loại bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng

500 Won: tiền kim loại bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng

1000 Won: tiền giấy, màu xanh da trời

5000 Won: tiền giấy, màu đỏ và vàng

10000 Won: tiền giấy, màu xanh lá cây

IV. Đổi tiền Hàn Quốc sang Việt Nam ở đâu

1. Nếu ở Hàn Quốc

Bạn có thế đổi tiền Hàn Quốc ởcác sân bay, hoặc đổi tại các Ngân Hàng của Hàn Quốc nhưng nhớ mang theo Hộ Chiếu.

2. Nếu bạn ở Hà Nội

Bạn có thể đổi tiền Hàn Quốc ở ngân hàng nếu chứng minh được mục đích của chuyến đi, hoặc đổi tại Phố Hà Trung, Hà Nội. Ngoài ra nếu Qúy khách mang theo USD thì có thể đổi tiền Won Hàn Quốc tại sân bay, khách sạn, siêu thị ở Hàn Quốc hoặc nhờ Hướng dẫn viên đổi giúp.

Các tiệm vàng

3. Nếu ở Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn có thể đổi tiền Hàn Quốc ở các tiệm vàng ở Lê Thánh Tôn (quận 1), Lê Văn Sĩ (quận 3), các ngân hàng.

Lưu ý:  Khi đi du lịch, công tác, chữa, bệnh, hay bất cứ lý do nào bạn cũng không được mang quá 7000 USD quy đổi ra các ngoại tệ khác. Nếu nhiều hơn phải khai báo Hải Quan hoặc phải có quyết định chuyển tiền ra nước ngoài của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền phê chuẩn và nêu rõ mục đích.

Nếu trong trường hợp cần chuyển tiền sang thanh toán thì người thân có thể đến các ngân hàng như: Western Union, Vietcombank, VIBank… với đầy đủ hóa đơn cần thanh toán.

Điều kiện du học Hàn QuốcChi phí du học Hàn QuốcDu học Hàn Quốc vừa học vừa làm

Bạn đang theo dõi bài viết:

Tìm kiếm bài viết này với từ khóa:

1 won hàn quốc bằng bao nhiêu tiền việt nam

1 won hàn quốc bằng bao nhiêu vnd

1 uon han quoc bang bao nhieu tien viet nam

1 won hàn quốc bằng bao nhiêu tiền việt

1 dong han quoc bang bao nhieu dong viet nam

1 won han quoc bang bao nhieu tien viet nam

1 un han quoc bang bao nhieu tien viet nam

Có rất nhiều bạn trẻ đang tìm hiểu đi du học hàn quốc hoặc đi XKLD quan tâm tới tiền tệ hàn quốc, các bạn muốn biết hiện tại 1 won bằng bao nhiêu tiền việt? để có thể so sánh và đưa ra kế hoạch học tập và làm việc tại Hàn Quốc.

1 won Hàn Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Won Hàn Quốc là đồng tiền của của Hàn Quốc. Mã của của Won Hàn Quốc là KRW. Chúng tôi sử dụng ₩ làm biểu tượng của của Won Hàn Quốc. Won Hàn Quốc được chia thành 100 jeons. KRW được quy định bởi Bank of Korea.

100 won = 2077,39 VNĐ

1000 won bằng 20773,92 tiền Việt ( với số tiền này chắc mua rau được rồi )

10000 won = 207739,25 VNĐ ( có đủ đi chợ mua đồ nấu một bữa ăn không nhỉ? )

1 nghìn won bằng 20773,92 tiền Việt Nam

1 vạn won bằng 207739,25 tiền Việt

1 trăm ngàn won bằng 2077392,48 tiền Việt.

1 triệu won bằng 20.773.924,78 tiền Việt Nam ( mỗi tháng tiết kiệm 1 triệu won gửi về nhà )

1 trăm triệu won bằng 2.077.392.478.00 tiền Việt…( đủ tiền xây nhà tại Việt Nam nha hihi..)

Won là đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc

Won được ban hành bởi Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc, có trụ sở tại thành phố thủ đô Seoul.

Đồng won ký hiệu là ₩ , mã là KRW

1 won hàn quốc bằng bao nhiêu tiền Việt? 1 won = 20,77 VNĐ

1000 won hàn quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? = 20773,92 VND

Bảng tỷ giá Won Hàn Quốc (KRW) hôm nay

Won Hàn Quốc (KRW)/Đồng Việt Nam (VND)

1 Won Hàn Quốc = 20,77 Đồng Việt Nam

100 Won Hàn Quốc = 2077,39 Đồng Việt Nam

120 Won Hàn Quốc = 2492,87 Đồng Việt Nam

150 Won Hàn Quốc = 3116,09 Đồng Việt Nam

200 Won Hàn Quốc = 4154,78 Đồng Việt Nam

250 Won Hàn Quốc = 5193,48 Đồng Việt Nam

300 Won Hàn Quốc = 6232,18 Đồng Việt Nam

500 Won Hàn Quốc = 10386,96 Đồng Việt Nam

1000 Won Hàn Quốc = 20773,92 Đồng Việt Nam

2000 Won Hàn Quốc = 41547,85 Đồng Việt Nam

5000 Won Hàn Quốc = 103.869,62 Đồng Việt Nam

10000 Won Hàn Quốc = 207.739,25 Đồng Việt Nam

12000 Won Hàn Quốc = 249.287,1 Đồng Việt Nam

13000 Won Hàn Quốc = 270.061,02 Đồng Việt Nam

15000 Won Hàn Quốc = 311.608,87 Đồng Việt Nam

20000 Won Hàn Quốc = 415.478,5 Đồng Việt Nam

50000 Won Hàn Quốc = 1.038.696,24 Đồng Việt Nam

60000 Won Hàn Quốc = 1.246.435,49 Đồng Việt Nam

70000 Won Hàn Quốc = 1.454.174,73 Đồng Việt Nam

100000 Won Hàn Quốc = 2.077.392,48 Đồng Việt Nam

140.000 Won Hàn Quốc = 2.908.349,47 Đồng Việt Nam

200000 Won Hàn Quốc = 4.154.784,96 Đồng Việt Nam

400000 Won Hàn Quốc = 8.309.569,91 Đồng Việt Nam

500000 Won Hàn Quốc = 10.386.962,39 Đồng Việt Nam

1000.000 Won Hàn Quốc = 20.773.924,78 Đồng Việt Nam

Tình hình tỷ giá won Hàn Quốc giữa các ngân hàng

Tại ngân hàng, 1 won hàn quốc bằng bao nhiêu tiền Việt?

Ngày hôm nay tỷ giá Won Hàn Quốc (KRW) giữa các ngân hàng không có sự chênh lệch quá lớn, 3 ngân hàng đang tăng giá mua ,4 ngân hàng giữ nguyên giá mua so với ngày hôm qua, 0 ngân hàng giảm giá mua. 4 ngân hàng tăng giá bán, 3 ngân hàng đều giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Hiện tại, Ngân hàng Công thương mua won Hàn Quốc giá cao nhất là 18.98 VNĐ/won. Bán won Hàn Quốc thấp nhất là Ngân hàng Nông nghiệp với 21.84 VNĐ một won.

Ngày tốt nhất để đổi từ Won Hàn Quốc sang Đồng Việt Nam là . Tại thời điểm đó, tiền tệ đã đạt giá trị cao nhất: 100 Won Hàn Quốc = 2 161.46 Đồng Việt Nam.

Mệnh giá đồng won Hàn Quốc – Tiền xu, tiền giấy của Hàn Quốc

Ở Hàn Quốc người sử dụng phổ biến cả tiền giấy và tiền xu. Tiền xu có 5 loại mệnh giá là đồng 10 won, 50 won, 100 won và 500 won với kích cỡ khác nhau; và tiền giấy có 4 loại mệnh giá, gồm tờ 1.000 won, 5.000 won, 10.000 won và 50.000 won.

Chúng ta cùng xem chất liệu các mệnh giá đồng tiền đang được dùng nhiều tại Hàn Quốc:

1 Won: tiền xu kim loại bằng nhôm, màu trắng. 5 Won: tiền xu kim loại bằng hợp kim đồng và kẽm, màu vàng. 10 Won: tiền xu kim loại bằng hộp kim đồng và kẽm màu vàng (hoặc hợp kim đồng và nhôm màu hồng). 50 Won: tiền xu kim loại bằng hợp kim đồng, nhôm và nickel, màu trắng. 100 Won: tiền xu kim loại bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng. 500 Won: tiền giấy kim loại bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng. 1000 Won: tiền giấy, màu xanh da trời. 5000 Won: tiền giấy, màu đỏ và vàng. 10000 Won: tiền giấy, màu xanh lá cây.

Câu hỏi: 1 won bằng bao nhiêu tiền Việt?

Trả lời: 1 won = 20,77 VNĐ

Thường các bạn mà đặt câu hỏi 1 won bằng bao nhiêu tiền Việt là những bạn chuẩn bị sang Hàn Quốc hoặc mới tìm hiểu về Hàn Quốc và có ý định đi du lịch hoặc XKLD Hàn Quốc, còn phần lớn những người đã biết nhiều về Hàn Quốc hoặc thường xuyên giao dịch tiền Hàn Quốc sẽ hỏi ngay tỷ giá won hôm nay.

Bài viết được quan tâm nhiều:

1 Won Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt Nam? Tỷ Giá Won Hàn Quốc

1 Won bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Tỷ giá đồng Won Hàn Quốc

 

1 won = 19,4 vnd ( 1 won là nhỏ nhất chỉ có dạng tiền xu ( xem phần sau), mà 20 đồng thì Việt Nam còn không tiêu được nữa là Hàn Quốc )

1000 won = 19.396,82 vnd ( 20 ngàn đồng bắt đầu tiêu được rồi )

10.000 won = 193.968,24 vnd ( Bạn có thể đi siêu thị mua đồ ăn uống được rồi )

100.000 won = 1.939.682,38 vnd ( Bạn chi tiêu mua sắm lặt vặt được rồi )

1.000.000 won = 19.396.823,75 vnd ( Nếu làm ra được số tiền này bạn nên tiết kiệm để đóng tiền học phí du học Hàn Quốc)

Nếu trong tay bạn đang có một sấp tiền Hàn Quốc thì qua bảng quy đổi trên các bạn có thể biết mình đang có bao nhiêu tiền Việt phải không? Tuy nhiên đây chỉ là giá tham khảo mang tính chất tương đối vì khi ra ngân hàng hoặc quy đổi tiền tệ thì giá sẽ khác nhau vì tỷ giá này thay đổi theo từng giờ, từng phút nên bạn hãy tham khảo trước khi đổi để được kết quả chính xác.

Ngày tốt nhất để đổi từ Won Hàn Quốc sang tiền Việt Nam là Thứ ba, 5/11/2023. Tại thời điểm đó, tiền tệ đã đạt giá trị cao nhất:

100.00 Won Hàn Quốc = 2013.99 Đồng Việt Nam

Won Hàn Quốc (KRW)/Đồng Việt Nam (VND)

1 Won Hàn Quốc = 20.37 Đồng Việt Nam

2 Won Hàn Quốc = 38,79 Đồng Việt Nam

3 Won Hàn Quốc = 58,18 Đồng Việt Nam

4 Won Hàn Quốc = 77,57 Đồng Việt Nam

5 Won Hàn Quốc = 96,97 Đồng Việt Nam

6 Won Hàn Quốc = 116,36 Đồng Việt Nam

7 Won Hàn Quốc = 135,75 Đồng Việt Nam

8 Won Hàn Quốc = 155,14 Đồng Việt Nam

9 Won Hàn Quốc = 174,54 Đồng Việt Nam

10 Won Hàn Quốc = 193,93 Đồng Việt Nam

15 Won Hàn Quốc = 290,9 Đồng Việt Nam

20 Won Hàn Quốc = 387,86 Đồng Việt Nam

25 Won Hàn Quốc = 484,83 Đồng Việt Nam

30 Won Hàn Quốc = 581,79 Đồng Việt Nam

40 Won Hàn Quốc = 775,72 Đồng Việt Nam

50 Won Hàn Quốc = 969,65 Đồng Việt Nam

60 Won Hàn Quốc = 1163,59 Đồng Việt Nam

70 Won Hàn Quốc = 1357,52 Đồng Việt Nam

80 Won Hàn Quốc = 1551,45 Đồng Việt Nam

90 Won Hàn Quốc = 1.745,38 Đồng Việt Nam

100 Won Hàn Quốc = 1.939,31 Đồng Việt Nam

150 Won Hàn Quốc = 2.908,96 Đồng Việt Nam

200 Won Hàn Quốc = 3.878,62 Đồng Việt Nam

500 Won Hàn Quốc = 9.696,55 Đồng Việt Nam

1 000 Won Hàn Quốc = 19.393,09 Đồng Việt Nam

Đơn vị tiền tệ Hàn Quốc

Đồng Won (KRW, kí hiệu: ₩) là đơn vị tiền tệ chính thức của Hàn Quốc. Đồng Won gồm cả hình thức tiền kim loại (6 loại) lẫn tiền giấy (4 loại). Các loại tiền kim loại gồm đồng 1 won, đồng 5 won, đồng 10 won, đồng 50 won, đồng 100 won và đồng 500 won. Các loại tiền giấy gồm tờ 1000 won, tờ 5000 won, tờ 10.000 won và tờ 50.000 won.

Mệnh giá các đồng tiền Won Hàn Quốc đang lưu thông

1 Won: là loại tiền xu bằng nhôm, màu trằng.

5 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng và kẽm, màu vàng.

10 Won: loại tiền xu bằng hộp kim đồng và kẽm màu vàng hoặc hợp kim đồng và nhôm màu hồng.

50 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng, nhôm và nickel, màu trằng.

100 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng.

500 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng.

Mệnh giá các đồng tiền Won Hàn Quốc tiền tệ lưu thông dạng tiền giấy

1000 Won: tiền giấy, màu xanh da trời.

5000 Won: tiền giấy, màu đỏ và vàng.

10000 Won: tiền giấy, màu xanh lá cây.

50000 Won: tiền giấy, màu cam

Lưu ý: Hiện nay, do những đơn vị sử dụng của đồng tiền ngày càng tăng nên những đồng xu 1 won, 5 won dần dần không còn được lưu thông rộng rãi nữa và trở nên khá hiếm, bạn sẽ khó tìm thấy chúng. Những mệnh giá lớn từ 100.000 won thì người ta sử dụng séc. Tuy nhiên, chính phủ Hàn Quốc cũng đang có dự định sẽ phát hành tờ tiền có mệnh giá 100.000 won.

Những tờ tiền có mệnh giá khác nhau sẽ có hình vẽ khác nhau. Nhưng những hình vẽ đấy đề thể hiện ý nghĩa hoặc nét văn hóa Hàn Quốc đặc trưng nào đó thông qua các hình ảnh nhân vật hay đồ vật tượng trưng.

Hi vọng sau khi đọc bài viết này, các bạn sẽ hiểu thêm về tỷ giá đồng Won Hàn Quốc cũng như tỷ lệ quy đổi đơn vị tiền tệ từ đồng Won Hàn Quốc sang Việt Nam đồng. Thực chất, bạn chỉ cần nhớ 1000 won bằng bao nhiêu tiền Việt là bạn có thể tự quy đổi các mệnh giá còn lại rồi. Nếu các bạn có ý định đi du lịch, học tập hay làm việc ở đất nước này thì đây là một thông tin hữu ích dành cho bạn đó.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *